
Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháp, tư vấn du học Pháp, tư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như:
Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư Canada, cam kết đầu ra TEF, TCF Canada B2
Học Tiếng Pháp tổng quát, đào tạo 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, cam kết đầu ra thi đậu chứng chỉ du học Pháp, làm việc, định cư)
Futur Simple và Conditionnel Prèsent là 2 thì khá phức tạm trong tiếng Pháp. Và cách chia động từ của 2 thì này lại khá giống nhau. Hôm nay, hãy cùng CAP phân biệt 2 thì Futur Simple và Conditionnel Prèsent qua cách chia và cách sử dụng để không còn bị nhầm lẫn nữa nhé.
NỘI DUNG CHÍNH
thì Futur Simple được tạo nên từ:
Verbe infinitif + Les terminaison : -ai ; -as ; -a ; -ons ; -ez ; -ont
Ex: Acheter
| Ngôi | Futur Simple |
| Je | Acheterai |
| Tu | Acheteras |
| Il/elle | Achetera |
| Nous | Acheterons |
| Vous | Acheterez |
| Ils/elles | Acheteront |
Futur Simple là thì Tương lai đơn thường dùng để:
Ex: Demain, il fera beau. (Ngày mai trời sẽ đẹp.)
Ex: Tu réussiras cet examen. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi này.)
Ex: Je te promets, maman, je ferai des exercices aujourd’hui. (Con hứa với mẹ hôm nay con sẽ tập thể dục)
Thì Conditionnel Prèsent được hình thành theo công thức:
Verbe (chia ở futur simple) bỏ đuôi của futur simple và thêm đuôi Imparfait
Ex: Acheter
| Ngôi | Conditionnel Prèsent |
| Je | Acheterais |
| Tu | Acheterais |
| Il/elle | Acheterait |
| Nous | Acheterions |
| Vous | Acheteriez |
| Ils/elles | Acheteraient |
Conditionnel Prèsent hay còn được gọi là thì điều kiện hiện tại, thường dùng để:
Ex: J’acheterais une nouvelle voiture, si j’étais riche. (Tôi sẽ mua một chiếc xe mới nếu tôi giàu có.)
Ex: D’après la police, l’assassin serait un homme âgé. (Theo cảnh sát, kẻ giết người có thể là một người đàn ông đứng tuổi)
Ex: Je voudrais que tu viennes avec moi. (Tôi muốn bạn đi cùng tôi.)
Ex: Elle a dit qu’elle viendrait. (Cô ấy đã nói rằng sẽ đến)
| Đặc điểm | Futur Simple | Conditionnel Prèsent |
| Ý nghĩa | Diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai. | Diễn tả một hành động sẽ xảy ra nếu có một điều kiện nào đó được đáp ứng (có thể là một giả định, một ước muốn). |
| Cách dùng | Dùng để đưa ra dự đoán, lời hứa, mệnh lệnh. | – Dùng để đưa ra lời khuyên, yêu cầu một cách lịch sự, diễn tả một ước muốn.(Thường đi với “si”) |
| Ví dụ | Demain, il fera beau. (Ngày mai trời sẽ đẹp.) Je voyagerai en France l’année prochaine. (Tôi sẽ đi du lịch Pháp vào năm sau.) | Si j’avais de l’argent, j’achèterais une nouvelle voiture. (Nếu tôi có tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe mới.) Je voudrais que tu viennes avec moi. (Tôi muốn bạn đi cùng tôi.) |
| Cách chia động từ | Thêm đuôi -ai, -as, -a, -ons, -ez, -ont vào gốc động từ. | Thêm đuôi -ais, -ais, -ait, -ions, -iez, -aient vào gốc động từ. |
LIÊN HỆ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA TIẾNG PHÁP TCF, DELF (A2-B1-B2), DALF C1, HỒ SƠ DU HỌC PHÁP, DU HỌC & ĐỊNH CƯ CANADA
Khóa học tại CAP:
Chi tiết vui lòng liên hệ:
Bạn muốn đăng ký học thử miễn phí Tiếng Pháp tại CAP, vui lòng đăng ký qua: Hotline/ Viber/ Zalo: +84 916 070 169 hoặc Fanpage.
Tags: phan biet futur simple va conditionnel present, hoc tieng phap o dau, hoc tieng phap online, hoc tieng phap co ban, tu van du hoc phap, dich vu ho tro xin dinh cu canada, to chuc dao tao tieng phap, hoc tieng phap giao tiep, tu van du hoc canada, dinh cu canada dien du hoc