Những Loại Câu Chính Trong Tiếng Pháp Nên Biết
24 Tháng Mười, 2025
Khác Biệt Giữa Futur Simple và Conditionnel Prèsent Trong Tiếng Pháp
28 Tháng Mười, 2025

Học Về Kết Quả Trong Tiếng Pháp

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap Education – Tổ chức đào tạo Tiếng Pháptư vấn du học Pháptư vấn du học Canada và định cư Canada diện du học uy tín chất lượng hàng đầu Việt Nam. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Học tiếng pháp online
Học tiếng pháp cơ bản
Học tiếng pháp giao tiếp
Học tiếng Pháp xin định cư (PR) Canada, cam kết đầu ra
Học Tiếng Pháp nâng cao từ cơ bản A0 đến nâng cao B2, đào tạo đầy đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, chuẩn khung tham chiếu đánh giá chung của Châu Âu

Cấu trúc nguyên nhân (Expression de la cause)  và kết quả (Expression de la conséquences) trong tiếng Pháp chỉ những những mệnh đề có chứa những từ nối hoặc cấu trúc câu mang tính nguyên nhân và kết quả. Hôm nay, hãy cùng CAP tìm hiểu về những Expression de la cause và Expression de la conséquences qua bài viết Nguyên Nhân Và Kết Quả Trong Tiếng Pháp dưới đây nhé.

 

NỘI DUNG CHÍNH

  • Expression de la cause
  • Expression de la conséquences
  1. Expression de la cause

Expression de la cause hay còn được gọi là mệnh đề nguyên nhân, là những mệnh đề chứa cấu trúc chỉ nguyên nhân của một sự việc, hành động trong cuộc sống. Expression de la cause có thể là một từ nối hoặc một mệnh đề cố định, được phân chia như bảng sau:

+ Nom/ Pronom + Nom +Indicatif +Nom/ Verbe infinitif
À cause de: chỉ nguyên nhân tiêu cực

Ex: À cause de la pluie, nous avons annulé le pique-nique. (Vì trời mưa, chúng tôi đã hủy buổi dã ngoại.)

 

Par suite de/ du fait de: là do

Ex: Par suite de l’accident, la route a été fermée. (Do vụ tai nạn, con đường đã bị đóng.)

 

Comme (đứng đầu câu, sử dụng trong văn viết): giống như

Ex: Comme il faisait froid, j’ai mis mon manteau. (Vì trời lạnh, tôi đã mặc áo khoác.)

 

Sous prétexte de/ à force de: bằng cách

Ex: Il a quitté la réunion sous prétexte qu’il avait un appel urgent. (Anh ấy đã rời cuộc họp với lý do có một cuộc gọi khẩn cấp.)

 

Grâce à: chỉ nguyên nhân tích cực

Ex: Grâce à tes conseils, j’ai réussi mon examen. (Nhờ lời khuyên của bạn, tôi đã vượt qua kỳ thi.)

 

Sous l’effet de/ sous le coup de: dưới sự tác động

Ex: Sous le coup de la colère, il a cassé un vase. (Dưới sự tác động của cơn giận, anh ấy đã làm vỡ lọ hoa)

 

Puisque/ du moment que (sujet thường ở ngôi Nous, vous); sau đó

Ex: Puisque vous êtes là, aidez-moi à porter ces cartons. (Vì các bạn đã ở đây, hãy giúp tôi mang những cái thùng này.)

 

En raison de: chỉ nguyên nhân trung lập

Ex: En raison de la grève, les transports en commun sont perturbés. (Vì cuộc đình công, giao thông công cộng bị rối loạn.)

 

Par/ pour/ de: bởi

Ex: Je travaille dur pour réussir mes examens. (Tôi làm việc chăm chỉ để vượt qua kỳ thi)

 

Parce que (giữa câu): bởi vì

Ex: Je n’ai pas pu venir parce que j’étais malade. (Tôi không thể đến vì tôi bị ốm.)

 

Au nom de/ en vertu de: theo

Ex: Au nom de la loi, je vous arrête. (Vì danh nghĩa pháp luật, tôi bắt giữ anh.)

 

Du fait que/ étant donne que: vì
Ex: Du fait qu’il pleut, nous allons rester à la maison. (Vì trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà.)
Faute de/ à faute de en l’absence de: vì thiếu

Ex: Faute de temps, je n’ai pas pu finir mon travail. (Vì thiếu thời gian, tôi không thể hoàn thành công việc.)

 

Sous prétexte que: vì cớ

Ex: Il a refusé de venir sous prétexte qu’il était malade. (Anh ta đã từ chối đến với lý do là mình bị ốm.)

 

  1. Expression de la conséquences

Trong tiếng Pháp, có nhiều cách để diễn tả một kết quả, một hậu quả xảy ra sau một hành động, một sự kiện hay một nguyên nhân nào đó. Dưới đây là một số cấu trúc mà bạn có thể sử dụng:

+ Indicatif + Subjontif Từ nối
De façon que

Ex: Elle a expliqué les règles de façon que les enfants puissent les comprendre. (Cô ấy đã giải thích các quy tắc để trẻ em có thể hiểu được.)

Trop/ assez + adj + pour que +subjontif

Ex:

  • Il est trop fatigué pour qu’il puisse travailler. (Anh ấy quá mệt để có thể làm việc.)
  • Elle est assez courageuse pour qu’elle affronte ses peurs. (Cô ấy đủ dũng cảm để đối mặt với nỗi sợ hãi của mình.)

 

Du coup

Ex: Il a oublié son parapluie. Du coup, il est trempé. (Anh ấy quên ô. Vì thế, anh ấy ướt sũng.)

 

 

De manière que

Ex: Il a construit la maison de manière qu’elle soit très lumineuse. (Anh ấy đã xây ngôi nhà để nó rất sáng.)

Assez de/ trop de + nom + pour que + subjontif

Ex:

  • J’ai assez d’argent pour que je puisse acheter cette voiture. (Tôi có đủ tiền để mua chiếc xe này.)
  • Il y a trop de bruit pour que je puisse étudier. (Có quá nhiều tiếng ồn để tôi có thể học bài.)

 

En effet

Ex: Il a beaucoup travaillé. En effet, il a obtenu une promotion. (Anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ. Quả thật, anh ấy đã được thăng chức.)

De sorte que

Ex: Il a couru si vite de sorte qu’il a dépassé tous les autres coureurs. (Anh ấy đã chạy rất nhanh đến nỗi mà anh ấy đã vượt qua tất cả các vận động viên khác.)

En consequence

Ex: Il a raté le bus. En conséquence, il est arrivé en retard. (Anh ấy đã lỡ xe buýt. Do đó, anh ấy đã đến muộn.)

 

Au point que/ si bien que

Ex: Le soleil brillait si bien que nous avons décidé d’aller à la plage. (Mặt trời chiếu sáng rất đẹp đến nỗi mà chúng tôi đã quyết định đi biển.)

C’est la raison pour laquelle

Ex: Il a peur des chiens. C’est la raison pour laquelle il ne veut pas aller au parc. (Anh ấy sợ chó. Đó là lý do tại sao anh ấy không muốn đi công viên.)

 

À tel point que

Ex: Le film était tellement triste qu’elle a pleuré. (Bộ phim buồn đến nỗi mà cô ấy đã khóc.)

C’est pourquoi

Ex: Il est malade. C’est pourquoi il reste à la maison. (Anh ấy bị ốm. Đó là lý do tại sao anh ấy ở nhà.)

Tant et si bien que

Ex: Il a travaillé sans arrêt tant et si bien qu’il est tombé malade. (Anh ấy đã làm việc không ngừng nghỉ đến nỗi mà anh ấy đã bị ốm.)

Dès lors

Ex: Il a gagné à la loterie. Dès lors, sa vie a changé. (Anh ấy đã trúng số. Từ đó, cuộc sống của anh ấy đã thay đổi.)

Donc

Ex: Il pleut, donc je prends mon parapluie. (Trời mưa, vì vậy tôi mang ô.)

 

Lưu ý: những expression trên là những expression được sử dụng phổ biến, nhưng chưa phải tất cả. Để dùng đúng những expression này, người học cần xác định được mục đích và mong muốn khi sử dụng expressions để tránh trường hợp hiểu sai ý của câu.

 

 

LIÊN HỆ NHẬN TƯ VẤN LỘ TRÌNH KHÓA TIẾNG PHÁP TCF, DELF (A2-B1-B2), DALF C1, HỒ SƠ DU HỌC PHÁP, DU HỌC & ĐỊNH CƯ CANADA

Khóa học tại CAP:

Bạn có thể lựa chọn học tiếng Pháp ONLINE/ OFFLINE tại cơ sở Hà Nội và Hồ Chí Minh:

Hỗ trợ hồ sơ: Du học Pháp bậc Cử nhânDu học Pháp bậc Thạc SĩDu học dự bị tiếng tại Pháp

Tham khảo lịch khai giảng các khóa tiếng Pháp

Học viên CAP thành công như thế nào ?

Chi tiết vui lòng liên hệ:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *